Home / Tài nguyên thực vật rừng (page 8)

Tài nguyên thực vật rừng

October, 2021

  • 11 October

    Pinus massoniana Lamb – Thông đuôi ngựa

    Tên khoa học: Pinus massoniana Lamb. Tên Việt Nam: Thông đuôi ngựa Tên khác: Thông mã vĩ, thông tầu. Họ: Thông – Pinaceae.   Mô tả hình thái Là cây gỗ lớn, có thân tròn, thẳng, cao từ 20-25m, nơi đất tốt có thể đạt chiều cao 30m, đường kính …

  • 11 October

    Michelia mediocris Dandy (M. tonkinnensis A. Chev.) – Giổi xanh

    Tên khoa học: Michelia mediocris Dandy (M. tonkinnensis A. Chev.) Tên Việt Nam; Giổi xanh Họ Mộc lan – Magnoliaceae.   Mô tả hình thái Giổi xanh là loài gỗ lớn, thân thẳng, chiều cao đạt tới 35 -37 m, đường kính D1,3 đạt tới 120 -150 cm. Gốc có …

  • 11 October

    Erythrophloeum fordii Oliv. – Lim xanh

    Tên khoa học:  Erythrophloeum fordii Oliv. Tên Việt Nam: Lim xanh Họ Vang – Caesalpiniaceae. Mô tả hình thái Theo Ganep (1908) chi Erythrophloeum có 3 loài: E. fordii Oliv; E. cambodianum Ganep; E. succirubrum Ganep. Việt Nam có loài E. fordii  Oliv.   Lim xanh là loài cây gỗ lớn, …

  • 11 October

    Bruguiera parviflora Rox&Arn.ex Giff – Vẹt tách

    Mô tả hình thái Vẹt tách đã đư­ợc nhiều tác giả ở Việt Nam như­ Nguyễn Hoàng Trí (1996), Phan Nguyên Hồng (1997), Đặng Trung Tấn (1999) mô tả. Bruguiera parviflora là loài cây thân gỗ cao từ 15 – 25 m, đ­ờng kính thân ngang ngực (D1,3m) đạt 30 – …

  • 11 October

    Rhizophora apiculata Bl., – Đước đôi

    Mô tả hình thái Đ­ước đã đ­ược nhiều tác giả Việt Nam mô tả như­ Phạm Hoàng Hộ, Nguyễn Hoàng Trí (1996), Nguyễn Ngọc Bình (1998), Lê Công Khanh (1988), Phan Nguyên Hồng (1997), Đặng Trung Tấn (1999). Đ­ước là loài cây thân gỗ cao từ 20 – 35m, đ­ờng …

  • 11 October

    Rhamnoneuron balansae Gilg – Cây Dó giấy

    Tên khoa học: Rhamnoneuron balansae Gilg. Tên Việt Nam: Cây Dó giấy Tên khác: Dó, vỏ dó. Họ: Trầm – Thymeleaceae.   Mô tả hình thái      Dó giấy là loài cây bụi thân gỗ, cao trung bình 3,5- 4,0 m, một gốc th­ường có nhiều thân do cây chồi tái sinh hình thành, …

  • 11 October

    Peltophorum dasyrhachis var. tonkinensis (Pierre) Gagnep- Lim xẹt

    Tên khoa học: Peltophorum  dasyrhachis var. tonkinensis  (Pierre) Gagnep. Tên Việt Nam: Lim xẹt Tên khác: Hoàng linh bắc bộ, Lim vang, Xẹt vảy Họ Vang: Caesalpinaceae.   Mô tả  hình thái Lim xẹt là cây gỗ lớn, chiều cao đạt tới 25 -30 m, đ­ường kính đạt tới 50 -60 cm. Vỏ có …

  • 11 October

    Styrax tonkinensis Pierre – Bồ đề

    Tên khoa học:   Styrax  tonkinensis Pierre. Tên Việt Nam: Bồ đề Họ Bồ đề  –  Styracaceae. Mô tả hình thái Cây cao 18 -20m, đ­ờng kính đạt 20 -25 cm. Thân tròn, vỏ nứt nhẹ màu nâu nhạt. Cành mảnh, hướng lên phía trên. Khi lâm phần non, mật độ dày, …

June, 2021

  • 28 June

    Aleurites moluccana – Cây Lai

    Tên viêt nam: Cây Lai Tên Khoa học: Aleurites moluccana) Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Tên thường gọi là cây dầu Lai, tiếng địa phương ở Tây Nguyên dân tộc Jrai gọi là Phun teng hay Kyâo . Cây Lai (Aleurites moluccana) thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) là loài cây ưa …

  • 28 June

    Cleidion spiciflorum Burm – Cây Mỏ chim

    Tên Việt Nam: Cây Mỏ chim Tên khoa học: (Cleidion spiciflorum Burm) Họ Thầu dầu – Euphorbiaceae. Cây Mỏ chim có phân bố ở Ấn Ðộ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia, Philippin, Tân Ghinê. Ở nước ta có phân bố: Vùng Bắc Trung Bộ, Duyên Hải miền …