Home / Tài nguyên thực vật rừng (page 6)

Tài nguyên thực vật rừng

October, 2021

  • 18 October

    Sindora siamensis Teysm – Gụ mật

    Tên khoa học: Sindora siamensis Teysm Tên Việt Nam: Gụ mật Chi:  Gụ (Sindora) Tên khác: Chi Gụ (Sindora) có khoảng 6 loài phân bố ở Nam Trung Quốc, 3 nước Đông dương và Indonesia, Malaysia. Đặc điểm hình thái: Cây rụng lá cao 20 – 30m. Thân thẳng, có …

  • 18 October

    Garuga pierrei Guill – Cóc đá

    Tên khoa học: Garuga pierrei Guill Tên Việt Nam: Cóc đá Chi:  Cóc đá (Garuga) Tên khác: Chi Cóc đá (Garuga) có khoảng 18 loài phân bố chủ yếu ở châu Á như Trung Quốc, Ấn độ và các nước Đông Nam Á và đã được một số tác giả …

  • 11 October

    Camellia oleifera (hoặc Camellia oleosa Rehd.) – Sở

    Tên khoa học: Camellia oleifera (hoặc Camellia oleosa Rehd.). Tên Việt Nam: Sở Tên khác: Sở dầu, chè dầu, mắc cà dầu. Họ: Chè – Theaceae.   Mô tả hình thái Sở là cây gỗ nhỏ, cao trung bình 6-7m, một gốc thư­ờng có từ 3-5 thân cây, vỏ màu nâu hay xám, nhiều cành, …

  • 11 October

    Litsea glutinosa (Lour) C. B. Rox – Bời lời nhớt

    Tên khoa học: Litsea glutinosa (Lour) C. B. Rox. Tên Việt Nam: Bời lời nhớt Tên khác: Bời lời đỏ. Họ: Long não – Lauraceae.   Mô tả hình thái  Là loài cây gỗ nhỡ, cao 25 -30 m, đư­ờng kính đạt 40 -60 cm. Thân thẳng, cành nhỏ. Vỏ màu xám, nhiều bì …

  • 11 October

    Illicium verum Hook – Hồi

    Tên khoa học: Illicium verum Hook Tên Việt nam: Hồi Tên khác: mắc chác. Họ Hồi – Illiciaceae.   Mô tả hình thái Hồi là cây bản địa thuộc loại gỗ nhỡ. Cây tr­ởng thành cao khoảng 10-15 m. Thân hồi thẳng tròn, vỏ mầu xám sáng. Hoa l­ỡng tính, quả phức có …

  • 11 October

    Cinnamomum cassia Bl – Quế

    Tên khoa học: Cinnamomum cassia Bl. Tên Việt Nam; Quế Họ: Re (Lauraceae).   Mô tả hình thái Quế là cây thân gỗ sống lâu năm, ở tuổi 30 – 35 quế có thể cao 18 – 20m, đ­ờng kính đạt 10 – 45cm, quế có lá đơn mọc cách hoặc gần …

  • 11 October

    Toona sureni (Bl.) Moore hoặc Toona febrifuga Roem – Xoan mộc

    Tên khoa học: Toona sureni (Bl.) Moore hoặc Toona febrifuga Roem. Tên Việt Nam: Xoan mộc Tên khác:  xương mộc, lát khét, trương vân. Họ: Xoan- Meliaceae.   Hiện nay vấn đề chọn loại cây trồng để phủ xanh đất trống đồi núi trọc, làm giàu rừng, kinh doanh rừng …

  • 11 October

    Pterocarpus macrocarpus Kurz – Giáng hương

    Tên khoa học: Pterocarpus macrocarpus Kurz. Tên Việt Nam: Giáng hương Tên khác: hương; sen, loc (Êđê), toerưng (Bana), nàng (Xê Đăng), giâu săn (Gia Rai), thnong (Khơ Me). Chi Pterocarpus, họ phụ Cánh bướm- Papilionoideae, họ Đậu – Leguminosae.   Mô tả hình thái Hai loài giáng hương chiếm …

  • 11 October

    Anisoptera cochinchinensis Pierre (A. costata Korth.) – Vên vên

    Tên khoa học: Anisoptera cochinchinensis Pierre (A. costata Korth.). Tên Việt Nam: Vên vên Họ: Dầu – Dipterocarpaceae.   Mô tả hình thái Cây gỗ lớn, cao trên 30m, thân hình trụ, thẳng không có bạnh vè, vỏ màu xám nâu. Đường kính ngang ngực có thể đạt tới 2m. …

  • 11 October

    Cinnamomum obtusifolium A. Chev. (Cinamomum bejolghota (Buch-Hamex Nees) Sweet) – Re gừng

    Tên khoa học: Cinnamomum obtusifolium A. Chev. (Cinamomum bejolghota (Buch-Hamex Nees) Sweet). Tên Việt Nam: Re gừng Họ Re: Lauraceae.   Mô tả hình thái Re gừng là loài gỗ lớn, chiều cao có thể đạt tới 30m, đường kính ngang ngực đạt tới 60 -70 cm. Vỏ màu xám …