Home / Các số đã xuất bản / Năm 2023 / Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số Chuyên san 50 năm xây dựng và phát triển Trung tâm KHLN Bắc Trung Bộ

Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số Chuyên san 50 năm xây dựng và phát triển Trung tâm KHLN Bắc Trung Bộ

1. Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ: 50 năm hình thành và phát triển (1973 – 2023)

Phạm Xuân Đỉnh

2. Những dấu ấn đậm nét trên chặng đường 50 năm xây dựng và phát triển của Trung tâm Khoa học lâm nghiệp Bắc Trung Bộ

Highlights achievement on the 50 years of stablishment and development of the Forest Science Centre for North of Central Vietnam

TÓM TẮT

Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ, tiền thân là Trại Thí nghiệm Lâm sinh Quảng Trị được thành lập ngày 15/7/1973. Trải qua chặng đường lịch sử 50 năm xây dựng và phát triển, Trung tâm đã nhiều lần nâng cấp và thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, cho dù ở bất k hoàn cảnh và giai đoạn nào Trung tâm cũng đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đóng góp chung cho sự phát triển lâm nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ nói riêng và lâm nghiệp Việt Nam nói chung. Trên chặng đường 50 năm ấy, với sự đổi mới sáng tạo và linh hoạt, thích ứng với điều kiện thực tế trong từng giai đoạn, những dấu ấn đậ m nét về sự phát triển của Trung tâm như sản xuất kinh doanh và dịch vụ khoa học công nghệ (KHCN), dấu ấn chuyển mình về KHCN và chuyển giao kỹ thuật, về hợp tác quốc tế, đào tạo cán bộ và tự chủ đã được ghi nhận. Đây là công sức, đóng góp có hiệu quả và đầy tâm huyết của tập thể cán bộ lãnh đạo, viên chức và người lao động Trung tâm qua các thời k , tạo nên một diện mạo mới cho Trung tâm ngày nay.

Từ khóa:Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ, dấu ấn đậm nét, 50 năm xây dựng và phát triển

Võ Đại Hải

SUMMARYSummary The Forest Science Centre for North of Central Vietnam, formerly known as Quang Tri Silviculture Trial Centre, was established on July 15th, 1973. Over the 50-year history of establishment and development, although the centre has many times upgraded and changed its name, organizational structure, tasks and functions, they have successfully completed the assigned tasks, and have been contributing to the forestry development of the region in particular and Vietnam’s forestry in general. On a journey of 50 years, with innovation, flexibility and adapting to actual conditions, the centre has been recognized in several outstanding achievements of production, services, scientific and technical development, technological transfer, international cooperation, staff training as well as self – financial management. The efforts and enthusiastic contributions of the staff and employees of the centre over the years have created a new look for the centre today.

Keywords:Forest Science Centre for North of Central Vietnam, Highlghts of achievement, 50 years of establishment and development

3. Nghiên cứu chọn giống keo lai sinh trưởng nhanh cho vùng Bắc Trung Bộ

Selection of fast growing acacia hybrid for the North Central Region

Nguyễn Đức Kiên Dương Hồng Quân Phạm Xuân Đỉnh

TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm chọn lọc những giống keo lai mới sinh trưởng nhanh và chất luợng thân cây tốt để trồng rừng ở vùng Bắc Trung Bộ. Nghiên cứu đuợc tiến hành trên khảo nghiệm gồm 45 dòng vô tính tại Cam Lộ, Quảng Trị, trong đó có 42 dòng mới chọn lọc và 3 giống đối chứng. Kết quả đánh giá ở giai đoạn 54 tháng tuổi cho thấy có sự sai khác rõ rệt về tỷ lệ sống, các chỉ tiêu sinh trƣởng và chất lượng thân cây giữa các dòng trong khảo nghiệm. Không có sự sai khác giữa các dòng keo lai từ cây mẹ Keo lá tràm và cây mẹ Keo tai tượng về các chỉ tiêu nghiên cứu, mặc dù phần lớn các dòng keo lai sinh trưởng tốt là từ cây mẹ Keo tai tượng. Căn cứ vào kết quả đánh giá sinh trưởng, tỷ lệ sống và chất lượng thân cây đã chọn lọc và công nhận được 4 dòng BV102, BV110, BV133 và BV340 với năng suất đạt từ 25,2 đến 26,4 m3/ha/năm, tỷ lệ sống cao từ 74 đến 78% và chỉ tiêu chất lượng tổng hợp đạt từ 4,3 đến 4,5 điểm, là giống mới áp dụng cho vùng Cam Lộ, Quảng Trị và những nơi có điều kiện lập địa tương tự.
Từ khóa: Chất lượng thân cây, keo lai, năng suất, sinh trưởng, tỷ lệ sống
SELECTION OF FAST GROWING ACACIA HYBRID FOR THE NORTH CENTRAL REGION
Nguyen Duc Kien1, Pham Xuan Dinh2, Duong Hong Quan11Institute of Forest Tree Improvement and Biotechnology 2Forest Science Centre for North of Central Vietnam
SUMMARY

The objective of the study was to select new acacia hybrid cultivars of good growth and high stem quality for afforestation in the North Central region. The study was conducted in a clonal trial of acacia hybrid at Cam Lo district, Quang Tri province. The trial included 42 newly selected clones and 3 control cultivars. Evaluation results at 54 months of age showed that there were significant differences in survival percentage, growth and stem quality characters between clones in the trial. There were no differences between acacia hybrid clones derived from Acacia auriculiformis mother and those of A. mangium mother in all characters, although most of the best performing clones were from A. mangium mother. Based on the assessment of growth, survival and stem quality, four clones namely BV102, BV110, BV133 and BV340 with the mean annual increment ranged from 25.2 to 26.4 m3/ha/year, high survival rate from 74 to 78% and the overall quality index from 4.3 to 4.5 points have been selected and recognized as new forest cultivars for Cam Lo district, Quang Tri province and similar site conditions. Keywords: Acacia hybrid, growth, mean annual increment, stem quality, survival percentage

4. Biến dị, khả năng di truyền về sinh trưởng và chất lượng thân cây Keo lá tràm trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 tại Cam Lộ, Quảng Trị

Genetic control on growth and stem quality of Acacia auriculiformis in the second generation progeny test at Cam Lo, Quang Tri

Dương Hồng Quân Phạm Xuân Đỉnh Vũ Đức Bình Nguyễn Đức Kiên Nguyễn Hữu Sỹ Ngô Văn Chính, Đỗ Hữu Sơn

TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá được biến dị về sinh trưởng và chất lượng thân cây giữa các gia đình Keo lá tràm ở tuổi 3 và tuổi 5 trong khảo nghiệm hậu thế tại Cam Lộ, Quảng Trị. Đánh giá biến dị và khả năng di truyền của Keo lá tràm trong khảo nghiệm hậu thế thế hệ 2 ở Cam Lộ, Quảng Trị ở giai đoạn 3-5 tuổi cho thấy sinh trưởng và chất lượng thân cây của các gia đình Keo lá tràm đều có sự phân hóa rõ rệt. Đã có 6/10 gia đình sinh trưởng nhanh ở tuổi 3 thì cũng sinh trưởng nhanh ở tuổi 5. Khả năng di truyền về các tính trạng sinh trưởng của các gia đình Keo lá tràm ở tuổi 5 ở mức cao, với h2 = 0,43 – 046, CVa = 8,23 – 9,04%. Tuy nhiên, khả năng di truyền về tính trạng chất lượng thân cây của các gia đình Keo lá tràm lại chỉ ở mức thấp. Hệ số di truyền theo nghĩa hẹp (h2) của các tính trạng sinh trưởng cũng như chất lượng thân cây đều có xu hƣớng tăng từ tuổi 3 đến tuổi 5, trong khi hệ số di truyền lũy tích (CVa) lại có xu hướng giảm theo tuổi.
Từ khóa: Keo lá tràm, sinh trƣởng, thế hệ hai, hệ số di truyền.
GENETIC CONTROL ON GROWTH AND STEM QUALITY OF ACACIA AURICULIFORMISIN THE SECOND GENERATION PROGENY TEST AT CAM LO, QUANG TRI
Duong Hong Quan1, Pham Xuan Dinh2, Vu Duc Binh2,Nguyen Duc Kien1, Nguyen Huu Sy1, Ngo Van Chinh1, Do Huu Son1 1Institute of Forest Tree Improvement and Biotechnology2Forest Science Centre for North of Central Vietnam
SUMMARY The objective of the study was to evaluate the variation in growth and stem quality between the Acacia auriculiformis families at the age of 3 and 5 in the progeny trial at Cam Lo district, Quang Tri province. The growth evaluation results showed significant differences between families in all growth and stem qualitytraits . There are 6/10 families of Acacia auriculiformis demonstrated fast growth both at 3 years old and 5 years old. The heritability of the growth traits of Acacia auriculiformis families at the age of 5 is high, with h2 = 0 .43 – 0.46, CVa = 8 .23 – 9.04%, wheares the heritability of the stem quality trait of the Acacia aurriculiformis family have low correlation. The heritability in the narrow sense (h2) for both the growth andthe stem quality traits tended to increase from the age of 3 to the age of 5, while the additive heritability (CVa) tended to decrease with age.
Keywords:Acacia auriculiformis, growth, second generation, heritability.

5. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây Nhội (Bischofia javanica Blume) từ hạt ở giai đoạn vườn ươm tại Quảng Trị

Research on propagation of Bischofia javanica Blume seeds at the nursery stage in Quang Tri

Lê Xuân Toàn Nguyễn Thị Kim Vui Vũ Đức Bình, Nguyễn Hải Thành Lê Công Định, Lê Minh Phương Nguyễn Xuân Tùng

6. Nghiên cứu nhân giống in vitro cây Sâm cau (Curculigo orchioides Gaertn.)

Study on in vitro propagation of Curculigo orchioides Gaertn.

Lê Thị Như Nguyệt Nguyễn Thị Thanh Nga Vũ Đức Bình, Lê Thị Tuyết Hoàng Thị Thiết, Nguyễn Thị Thuý Nga Trần Thị Tường Vân Nguyễn Thị Thảo Trang

7. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống và lâm sinh trồng rừng keo lai, Keo lá tràm cung cấp gỗ lớn

tại Quảng Trị

Results of application of technical advances in germplasm and silviculture for acacia hybrid and Acacia auriculiformis plantations to supply sawlogs in Quang Tri province

Phạm Tiến Hùng Lê Xuân Toàn Hoàng Văn Tuấn Nguyễn Tùng Lâm Nguyễn Hòa Đường Ngọc Danh Hồ Sỹ Tạo

 

 

8. Cây Huỷnh (Tarrietia javanica Blume– loài cây bản địa có triển vọng cho trồng rừng gỗ lớn ở các tỉnh Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ

Tarrietia javanica Blume – Promising tree species for plantation for sawlog production in the

North-Central and South-Central provinces

Vũ Đức Bình Phạm Xuân Đỉnh, Nguyễn Thị Thanh Nga Nguyễn Hải Thành, Lê Công Định Lê Xuân Toàn

9. Một số đặc điểm lâm học của cây Nhội (Bischofia javanica Blume) tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Đakrông tỉnh Quảng Trị

Some silvicultural characteristics of Bischofia javanica Blume in Dakrong nature reserve, Quang Tri province

Lê Xuân Toàn Phạm Xuân Đỉnh Vũ Đức Bình Nguyễn Hải Thành Lê Công Định, Nguyễn Thị Kim Vui

10. Thực vật nguy cấp, quý, hiếm và đặc điểm lâm học của loài Gụ lau (Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsenở khu bảo vệ cảnh quan Rú Lịnh, tỉnh Quảng Trị

Study on endangered, precious, rare species of forest flora and silvicultural characteristics of Sindora tonkinensis A. Chev. Ex K. & S. S. Larsen in Ru Linh landscape protection area, Quang Tri province

Vũ Đức Bình Nguyễn Hải Thành Nguyễn Văn Lợi Lê Xuân Toàn, Lê Công Định, Nguyễn Thị Thanh Nga

11. Thực trạng và giải pháp phát triển Trẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Current status and solution of Vernicia montana development in Quang Tri

Phan Văn Thắng Nguyễn Văn Tường Đỗ Cao Cường

12. Quản lý bền vững rừng trồng sản xuất ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

Sustainable management of production plantations in Vietnam: Situation and solutions

Vũ Tấn Phương Phạm Xuân Đỉnh

13. Đào tạo quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng – Một bước đi mới của Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Bắc Trung Bộ

Sustainable forest management and forest certification training – An endeavour of the Forest Science Centre for North of Central Vietnam

Nguyễn Thị Liệu Phạm Xuân Đỉnh, Hoàng Nguyễn Việt Hoa Đào Lê Huyền Trang

14. Sâu bệnh hại chính rừng trồng keo ở vùng Bắc Trung Bộ

Insect pests and disease in acacia plantations in North Central, Vietnam

Phạm Quang Thu Trần Xuân Hưng Phạm Xuân Đỉnh Vũ Đức Bình Nguyễn Minh Chí

Đã Xuất bản: 2023-08-08